Công ty hợp danh là một loại mô hình kinh doanh xuất hiện từ khá sớm và nhanh chóng trở thành hình thức kinh doanh phổ biến trong nền kinh tế thị trường thế giới cũng như tại Việt Nam. Vậy bạn đã hiểu chi tiết về loại hình công ty này chưa? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn biết được những thông tin cụ thể nhé!
Sơ lược về công ty hợp danh
Về lịch sử hình thành thì công ty hợp danh ra đời sớm nhất trên thế giới, khi con người biết kinh doanh thương mại thì ban đầu họ chỉ kinh doanh dưới hình thức cá nhân đơn lẻ. Về sau do nhu cầu kinh doanh cần phải liên kết nên họ đã lựa chọn những người mà họ thực sự tin tưởng để cùng nhau kinh doanh.
Đây là loại hình doanh nghiệp xuất hiện tại Việt Nam do Luật Doanh nghiệp 1999 quy định. Khác với luật của một số nước về loại hình công ty hợp danh khác nhau, Luật Doanh nghiệp 2014 tại Việt Nam chỉ quy định một loại công ty này. Trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng tiến hành hoạt động thương mại dưới một tên chung.
Việc thành lập công ty dựa trên hợp đồng, hợp đồng giữa các thành viên được lập thành các văn bản. Tuy nhiên, việc thành lập dựa trên hợp đồng không phải là bắt buộc. Các bên thành viên có thể thỏa thuận bằng miệng và chỉ cần có những hoạt động kinh doanh thương mại chung. Trong hợp đồng, điều quan trọng nhất chính là sự thỏa thuận giữa các thành viên.
Công ty hợp danh và những đặc điểm cơ bản
Từ những định nghĩa mang tính mô tả khái quát của Luật Doanh nghiệp Việt Nam, qua đó ta có thể thấy được mô hình công ty này đang sở hữu những đặc điểm cơ bản như sau:
Về thành viên công ty hợp danh
Luật Doanh nghiệp Việt Nam đã nêu rõ về thành viên của loại hình công ty này được chia thành hai loại đó chính là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Sau đây là khái quát về hai thành viên này.
- Thành viên hợp danh là một cá nhân đơn lẻ. Là thành viên bắt buộc phải có trong công ty và có ít nhất hai thành viên. Đây là thành viên nòng cốt của công ty bởi vì nếu không có thành viên này, công ty không thể thành lập và hoạt động.
- Thành viên góp vốn là thành viên không bắt buộc có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Thành viên góp vốn không có vai trò quan trọng như thành viên hợp danh nhưng nó có khả năng huy động vốn của công ty cao hơn.
Về phần chịu trách nhiệm của thành viên
Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Có nghĩa là phải liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ phát sinh trong các hoạt động kinh doanh. Vì vậy, giữa các thành viên phải có sự tin cậy và hiểu biết lẫn nhau để có sự liên kết chặt chẽ giữa hai bên.
Về phần trách nhiệm của thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào. Do đó, thành viên góp vốn có thể hạn chế được mức độ rủi ro khi đầu tư vào công ty hợp danh. Đây cũng là một ưu thế nổi bật để nhiều nhà đầu tư lựa chọn khi không muốn gánh nhiều rủi ro phát sinh khi kinh doanh.
Vốn của các tổ chức hợp danh
Đây là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp khi thành lập công ty. Thành viên có thể góp vốn bằng tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ hoặc các tài sản khác.
Tài sản góp vốn có thể được góp đủ khi thành lập công ty hoặc góp theo thời hạn và tiến độ được các thành viên nhất trí thông qua. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải có nghĩa vụ góp số vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết trước đó.
Nếu thành viên hợp danh hay thành viên góp vốn không muốn là thành viên của công ty thì có thể chuyển nhượng số vốn của mình cho những thành viên khác hoặc cho người ngoài công ty. Tuy nhiên việc chuyển nhượng vốn này rất khó khăn.
Về việc huy động vốn
Công ty hợp danh không có quyền phát hành bất cứ loại chứng khoán nào để huy động vốn. Nếu muốn tăng vốn điều lệ, công ty phải huy động thông qua việc kết nạp thêm thành viên. Từ đó tăng phần vốn góp của mỗi thành viên hay ghi tăng giá trị tài sản của công ty.
Ngoài ra, công ty có thể huy động vốn bằng cách vay mượn các cá nhân, tổ chức hoặc các nguồn khác để đáp ứng nhu cầu về vốn. Vì vậy, so với những loại hình công ty khác thì mô hình công ty này có khả năng huy động vốn bị hạn chế hơn.
Về tư cách pháp lý
Pháp luật Việt Nam công nhận công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trước pháp luật, loại hình công ty này là một chủ thể độc lập nhưng không có sự phân biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản công ty, nên không độc lập trong việc chịu trách nhiệm về những khoản nợ của công ty.
Thông tin thiết yếu về thành viên hợp danh
Thành viên hợp danh là các đồng chủ sở hữu của công ty và phải có ít nhất từ hai thành viên trở lên. Các thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động kinh doanh thương mại của doanh nghiệp.
Thành viên hợp danh trong công ty thường có mối quan hệ mật thiết với nhau về mặt thân nhân. Bên cạnh đó, phải có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp. Về quyền lợi kinh tế, thành viên hợp danh có quyền được chia lợi nhuận ứng với tỷ lệ số vốn đã góp vào công ty. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, thành viên hợp danh sẽ được chia một phần tài sản tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp vào công ty.
Ngoài ra, thành viên hợp danh có nghĩa vụ quản lý và thực hiện các công việc kinh doanh một cách trung thực và cẩn trọng đúng theo quy định của pháp luật. Nếu làm trái quy định, gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đã gây ra.
Những ưu và nhược điểm của công ty hợp danh
Sau khi đã tìm hiểu được thông tin về khái niệm và đặc điểm của công ty hợp danh thì sau đây chúng ta sẽ xem xét về những ưu điểm và nhược điểm mà loại hình công ty này mang lại.
Ưu điểm
Đây là một hình thức doanh nghiệp kinh doanh rất phổ biến trên thị trường kinh tế Việt Nam nên nó cũng sở hữu cho mình rất nhiều ưu điểm nổi bật. Cùng xem qua những ưu điểm của loại hình doanh nghiệp này nhé!
- Do sự kết hợp uy tín cá nhân và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nên công ty dễ dàng tạo được sự tin cậy của các đối tác kinh doanh.
- Do có số lượng thành viên ít nên việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp. Đặc biệt những thành viên là người có uy tín và tin tưởng lẫn nhau.
- Thành viên hợp danh có trình độ chuyên môn cao và uy tín nghề nghiệp nhất định.
- Do các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn nên ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ.
- Công ty có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và dễ quản lý, rất thích hợp cho các loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật thì công ty hợp danh cũng có những nhược điểm, hạn chế nhất định. Sau đây là một số nhược điểm của loại hình công ty này mà các bạn nên biết.
- Mức độ chịu rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao do việc liên đới chịu trách nhiệm vô hạn.
- Việc huy động vốn của công ty bị hạn chế vì công ty không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Các thành viên sẽ tự bỏ thêm tài sản hoặc kết nạp thành viên mới nếu muốn tăng vốn điều lệ công ty.
- Những thành viên hợp danh vẫn phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ của công ty sau khi rút khỏi công ty.
- Ở loại hình công ty này không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản cá nhân và tài sản công ty.
Các bước cơ bản thành lập công ty hợp danh
Nếu bạn có ý định thành lập cho mình hình thức công ty này thì sau đây là những bước thành lập công ty dành cho bạn. Quá trình thành lập công ty hợp danh bạn cần lưu ý những thủ tục sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị những thông tin như ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, tên công ty, vốn điều lệ,…Đây là một bước chuẩn bị quan trọng để thành lập công ty.
- Bước 2: Doanh nghiệp cần chuẩn bị một số hồ sơ như: Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp, dự thảo điều lệ doanh nghiệp, bản sao những giấy chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên,…
- Bước 3: Sau khi đã chuẩn bị những hồ sơ cần thiết thì doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ. Trong 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ thì nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ không hợp lệ thì phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có những hướng dẫn sửa đổi để phù hợp với quy định pháp luật.
- Bước 4: Khi nhận được giấy phép thành lập, công ty hợp danh phải khắc mẫu dấu doanh nghiệp. Con dấu phải được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký theo quy định về giao dịch điện tử.
- Bước 5: Sau khi hoàn thành tất cả các thủ tục, công ty phải tiến hành công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.
- Bước 6: Cuối cùng doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục cần thiết để bắt đầu hoạt động kinh doanh như thủ tục kê khai thuế ban đầu, mở tài khoản ngân hàng, phát hành hóa đơn.
Lời kết
Bài viết trên đây là tổng hợp tất cả các thông tin về công ty hợp danh dành cho các bạn tham khảo. Hy vọng qua bài viết có thể giúp bạn hiểu thêm về loại hình doanh nghiệp này. Bên cạnh đó, cũng giúp các bạn có ý định thành lập công ty sẽ có một bước chuẩn bị thật tốt trước khi tiến hành. Chúc các bạn thành công!