Kê khai thuế hộ kinh doanh là công việc hộ kinh doanh chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ thuế theo các mẫu tờ khai quy định và tiến hành nộp tờ khai và nộp thuế cho cơ quan thuế. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các phương pháp kê khai thuế của hộ kinh doanh và các bước khai thuế và nộp thuế của Hộ kinh doanh nhé!
Phân biệt các phương pháp kê khai thuế của hộ kinh doanh
Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, có 3 phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể, cụ thể:
Phương pháp khoán
Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định: “Phương pháp khoán là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên DOANH THU KHOÁN do cơ quan thuế xác định để tính mức THUẾ KHOÁN theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.”
Hộ khoán khai thuế khoán ổn định 01 lần/năm theo tờ khai mẫu 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính do CQT cung cấp. Đối với hộ khoán nếu có sử dụng hóa đơn do Cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh thì doanh thu và mức thuế khoán được xác định từ đầu năm không bao gồm doanh thu và thuế do sử dụng hóa đơn.
Vì vậy, Hộ khoán là hộ kinh doanh:
- Không cần kê khai định kỳ.
- Phải đóng thuế khoán hằng năm.
- Kê khai thuế theo từng lần phát sinh khi có nhu cầu mua hoá đơn.
Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh
Căn cứ khoản 5, điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ DOANH THU THỰC TẾ từng lần phát sinh.
Như vậy, kê khai theo lần phát sinh là hộ kinh doanh:
- Không cần kê khai định kỳ.
- Không cần nộp thuế khoán hằng năm.
- Kê khai khi mua hoá đơn tại chi cục thuế trực thuộc.
Phương pháp kê khai
Tại khoản 3, điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, có quy định: Phương pháp kê khai là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên DOANH THU THỰC TẾ phát sinh THEO KỲ Tháng hoặc Quý.
Như vậy, Hộ kê khai là hộ kinh doanh:
- Kê khai theo tháng/quý định kỳ.
- Tổng doanh thu năm trước trên 50 tỷ: Kê khai thuế theo tháng
- Tổng doanh thu năm trước từ dưới 50 tỷ và HKD mới thành lập: Kê khai thuế theo quý
Tham khảo thêm:
- Cách tính thuế dành cho Hộ kinh doanh cá thể
- Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh cá thể mới nhất
- Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cần nộp những loại thuế nào?
Có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình, cá nhân kinh doanh cần nộp gồm:
- Lệ phí môn bài
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Tuy nhiên theo quy định, hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài và thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
Bên cạnh đó, hộ kinh doanh có thể chịu thêm một số loại thuế khác như: thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, …
Các bước khai thuế và nộp thuế của Hộ kê khai
Xác định đối tượng hộ kê khai:
Hộ kinh doanh (HKD) là Hộ kê khai khi thuộc những đối tượng sau:
- HKD quy mô lớn.
- HKD chưa đủ tiêu chí quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Trong đó, tiêu chí để xác định quy mô lớn của HKD bao gồm các yếu tố về doanh thu hoặc số lượng lao động sử dụng, cụ thể:
- Với ngành nghề kinh doanh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng thì là hộ có số lao động tham gia BHXH/năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm liền kề trước đó từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Với ngành nghề kinh doanh là thương mại, dịch vụ thì là hộ có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ trên 10 tỷ đồng.
Hộ kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo THÔNG TƯ 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 của Bộ Tài chính từ ngày 01/01/2022. Nếu Hộ ở trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu kinh doanh theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần thực hiện chế độ kế toán.
Tham khảo thêm:
- Văn hóa doanh nghiệp là gì? những điều liên quan bạn cần biết
- Đăng ký doanh nghiệp là gì? Các thủ tục thực hiện đăng ký
Tính thuế hộ kê khai
a) Căn cứ tính thuế, cách xác định doanh thu của hộ kinh doanh:
Thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được tính dựa vào doanh thu tính thuế và tỷ lệ tính thuế trên doanh thu, quy định cụ thể như sau:
- Doanh thu tính thuế là toàn bộ khoản doanh thu đã bao gồm thuế (đối với trường hợp thuộc diện chịu thuế) phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gia công, xây lắp, tiền hoa hồng, bao gồm cả:
- Những khoản thưởng hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mãi, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền
- Các khoản trợ giá, phụ trội, phụ thu, phí thu thêm được hưởng theo quy định
- Các khoản được bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng và những khoản được bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN)
- Các khoản doanh thu khác được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm: tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN được áp dụng chi tiết theo từng ngành nghề lĩnh vực riêng theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
LĨNH VỰC | TỶ LỆ THUẾ GTGT | TỶ LỆ THUẾ TNCN |
---|---|---|
Lĩnh vực thương mại, bán hàng hóa | 1% | 0.5% |
Lĩnh vực dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu | 5% | 2% |
Lĩnh vực sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa, vận tải, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 1.5% |
Lĩnh vực dịch vụ, sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT mức thuế suất 5% theo phương pháp khấu trừ và các lĩnh vực khác không thuộc các nhóm trên | 2% | 1% |
b) Công thức tính thuế hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp kê khai
- Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
- Số thuế TNCN phải nộp trong kỳ = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Ví dụ: Chị Nguyễn Thị A mở hộ kinh doanh buôn bán các mặt hàng tạp hóa.
Trong Quý 01/2022, doanh thu của hộ kinh doanh từ hoạt động bán tạp hóa là 30 triệu. Tính số thuế TNCN và thuế GTGT phải nộp của chị A?
Theo trường hợp trên, HKD của chị A có tỷ lệ tính thuế GTGT là 1% và thuế TNCN là 0.5%. Doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN là 30 triệu.
Như vậy:
- Thuế GTGT Quý 1/2022 mà hộ phải nộp là: 30.000.000 x 1% = 300.000 đồng.
- Thuế TNCN Quý 1/2022 mà hộ phải nộp là: 30.000.000 x 0.5% = 150.000 đồng.
Lập hồ sơ khai thuế của hộ kê khai
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai bao gồm:
- Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.
Phần mềm kế toán dành cho hộ kinh doanh có đã có sẵn mẫu 01/CNKD và phụ lục 01-2/BK-HĐKD theo yêu cầu của Thuế. Tờ khai này sẽ được tự động lấy số liệu và người dùng có thể điều chỉnh theo ý muốn nếu thấy cần thiết. Ngoài ra, phần mềm còn có Phụ lục 43 là phụ lục dành cho các mặt hàng được giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 áp dụng từ 01/02/2022 đến 31/12/2023.
Nộp hồ sơ khai thuế
Địa điểm: Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kê khai hoạt động kinh doanh, sản xuất.
Thời hạn:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Nộp tiền thuế
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Tức là nộp tờ khai thuế ngày nào thì nộp tiền thuế ngày đó.
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Trên đây là các bước kê khai và nộp thuế của hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai dựa theo Thông tư 40 của BTC. Bên cạnh đó, HKD cần phải thực hiện ghi nhận hóa đơn, chứng từ theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.