Người ta xem vốn hóa là khái niệm quan trọng, không thể thiếu trong quá trình định giá doanh nghiệp trên các lĩnh vực tài chính. Đối mặt với xu thế tăng trưởng chóng mặt, để có thể đánh giá chính xác và rõ ràng về mức độ uy tín, độ tin cậy của doanh nghiệp, người ta sẽ căn cứ vào giá trị trên.
Tìm hiểu về giá trị vốn hóa thị trường là gì?
Vốn hóa thị trường là tổng giá trị ở hiện tại của tất cả những cổ phiếu đang được doanh nghiệp, công ty lưu hành trên thị trường. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn về khái niệm trên là tổng số tiền mà các doanh nghiệp phải bỏ ra để mua lại doanh nghiệp đó theo giá trị trên thị trường tại thời điểm diễn ra giao dịch.
Hiện nay, giá trị này còn được sử dụng để đánh giá những rủi ro, giới hạn của thị trường và làm thước đo xác định xem cổ phiếu nào mà bạn quan tâm để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. Ngoài ra, giá trị của vốn hóa còn phụ thuộc rất nhiều vào số lượng của các giá trị cổ phiếu đang được lưu hành trên thị trường.
Các yếu tố tác động đến cổ phiếu có thể là: Lạm phát, yếu tố cung cầu, lãi suất,… Vì thế, giá trị vốn hóa thị trường của một công ty, doanh nghiệp có thể sẽ biến động tăng, giảm tùy vào từng thời điểm khác nhau chứ không thể phụ thuộc hoàn toàn vào các giá trị thực sự hay hoạt động kinh doanh của chính doanh nghiệp.
Có thể ví dụ thực tế, dễ hiểu như sau: Công ty A có 1000 cổ phiếu ngày 1/10, giá cổ phiếu lúc này là 30.000VNĐ/ cổ phiếu và giá trị vốn hóa của công ty là 30 tỷ. Tuy nhiên, đến ngày 1/11, cổ phiếu mang giá trị là 35.000VNĐ/ cổ phiếu, lúc này giá trị của công ty cũng thay đổi từ 30 lên 35 tỷ VNĐ.
Phân loại doanh nghiệp theo giá trị vốn hóa thế nào?
Theo thị trường chứng khoán tại Việt Nam, các nhà đầu tư đã phân loại cổ phiếu trên tiêu chuẩn vốn hóa thị trường thành 4 nhóm chính với những đặc điểm khác nhau giúp các doanh nghiệp có thể dễ dàng căn cứ và đầu tư. Hãy cùng nhau tìm hiểu 4 nhóm giá trị này có gì đặc biệt nhé!
Vốn hóa lớn với tên gọi là Largecap
Nhóm các doanh nghiệp có mức vốn hóa lớn được biết với tên gọi là Largecap, chứa các giá trị cổ phiếu trên thị trường cao cùng với số lượng khá lớn. Vì thế, các công ty này sẽ có quy mô rất to lớn, đồng thời, thị giá cổ phiếu cao cũng thể hiện sự đánh giá cao của thị trường, sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp.
Những doanh nghiệp này thường có xu hướng dẫn đầu trong ngành, được người tiêu dùng tin tưởng và biết đến rộng rãi. Có thể ví dụ một số doanh nghiệp có các giá trị này rất lớn trên thị trường kinh tế tại Việt Nam như: Ngân hàng Vietcombank, Vinamilk, tập đoàn lớn mạnh VinGroup,…
Midcap
Midcap được dùng để chỉ những doanh nghiệp có vốn hóa vừa, những công ty của nhóm này thường sẽ cố số lượng cổ phiếu không cao bằng Largecap, quy mô hoạt động của doanh nghiệp cũng nằm ở tầm trung với giá cổ phiếu trên thị trường không quá cao. Đây thường là các doanh nghiệp chưa được thị trường chú tâm.
Những công ty nằm trong phân khúc này thường xuyên cố gắng để tăng thị phần và trở nên cạnh tranh gay gắt trên thị trường nên thị giá của các công ty này thường không cao. Những công ty thuộc nhóm Midcap giá càng cao sẽ càng biểu hiện cho tốc độ hiệu quả hay sự chú ý của thị trường dành cho cổ phiếu của doanh nghiệp.
Vốn hóa nhỏ
Đây là nhóm được biết với tên tiếng anh là Smallcap, ở đây sẽ tập trung những công ty có giá cổ phiếu thấp hay số lượng ít, điều này đã nói lên những công ty Smallcap thường có quy mô vốn nhỏ. Công ty hoạt động trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt, không có biên lợi tốt hay bị thị trường bỏ quên và đánh giá thấp về cổ phiếu.
Microcap
Đây là nhóm những doanh nghiệp có vốn hóa thị trường siêu nhỏ, các công ty có quy mô vốn nhỏ với thị giá cổ phiếu khá thấp, còn gọi là cổ phiếu “trà đá”. Đây có thể là những doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, môi trường cạnh tranh khốc liệt hay bước vào thời kỳ suy thoái, doanh nghiệp này thường có tính rủi ro khá cao.
Vốn hóa thị trường và ý nghĩa quan trọng của nó
Đối với các nhà đầu tư lớn, chuyên nghiệp hay quỹ đầu tư, giá trị vốn trên thị trường là một trong những yếu tố đầu tiên khiến họ đặc biệt quan tâm. Do giá trị vốn hóa thể hiện được quy mô hoạt động của công ty, doanh nghiệp thông qua số lượng cổ phiếu lưu hành, cùng với những thị giá cổ phiếu có thể biểu hiện vị thế ngành, tiềm năng tăng trưởng, sự đánh giá của thị trường đối với doanh nghiệp.
Ngoài ra, quy mô vốn lớn có thể giúp những nhà đầu tư lớn tránh được các rủi ro thanh khoản cổ phiếu, giúp các cổ đông hoặc nhà đầu tư thoái vốn nhanh và không mất nhiều thời gian, chi phí khi thực hiện. Những công ty có vốn hóa cao thường đáng tin cậy, có xu hướng rủi ro thấp và ngược lại.
Cách tính vốn hóa có thể bạn chưa biết
Công thức tính vốn của doanh nghiệp trên thị trường khá đơn giản, bạn chỉ cần có đầy đủ những thông tin cơ bản về số lượng cổ phiếu đang lưu hành của doanh nghiệp và thị giá của chúng ở thời điểm hiện tại. Ta có cách tính như sau: Vốn hóa thị trường = giá trị cổ phiếu hiện hành x số lượng cổ phiếu đang được lưu hành.
Các nhân tố nào gây ảnh hưởng đến giá trị vốn hóa
Giá trị vốn hóa trên thị trường bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố chính là số lượng cổ phiếu hiện đang lưu hành và thị giá của chúng. Khi giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường biến động, việc tăng lên hay giảm đi cũng sẽ khiến vốn của doanh nghiệp đó bị thay đổi theo, điều này cũng xảy ra với số lượng cổ phiếu bị thay đổi.
Nếu giá cổ phiếu không bị thay đổi, khi phát hành cổ phiếu, giá trị vốn trên thị trường của công ty tăng cao, nếu công ty mua lại cổ phiếu sẽ làm cho vốn giảm đi. Tuy nhiên, nhà đầu tư cần lưu ý là giá trị vốn sẽ không bị ảnh hưởng bởi những tác động của việc chia tách cổ phiếu bởi thị giá luôn tăng, giảm theo tỷ lệ tương ứng.
Những lưu ý khi đưa ra quyết định đầu tư về giá trị vốn
Bất kỳ một chiến lược đầu tư nào cũng cần phải xuất phát từ sự hiểu biết, mục tiêu cụ thể của những nhà đầu tư bởi một nhà đầu tư mới sẽ có những điểm khác biệt so với nhà đầu tư dày dặn kinh nghiệm. Với số vốn là 100 triệu hay lên đến 2 tỷ đều sẽ có những chiến lược đầu tư khác nhau.
Hiện nay đã có đến 75 – 80% giá trị giao dịch cổ phiếu được tập trung ở nhóm 30 mã cổ phiếu lớn nhất, nên rà soát toàn bộ thị trường chứng khoán để tìm ra những cổ phiếu tiềm năng, mang lại lợi nhuận cao. Ngoài những giá trị vốn, các nhà đầu tư cần phải tìm hiểu thêm những thông tin để đưa ra quyết định đầu tư chuẩn xác nhất.
Khi phân tích kỹ thuật, nên hạn chế áp dụng đối với công ty có giá trị vốn nhỏ, đặc biệt là các doanh nghiệp có tính đầu cơ cao và không có sự minh bạch trong quá trình công bố thông tin hay trong báo cáo tài chính. Nên chọn những công ty có vốn hóa cao để đầu tư vì đây là các công ty đầu ngành có độ uy tín cao và an toàn.
Nếu gặp trường hợp nhà đầu tư lớn đang phân vân và xem xét giữa hai loại cổ phiếu trên thị trường, nhưng cả hai doanh nghiệp phát hành cổ phiếu không có sự khác biệt về thông tin tài chính mà chỉ khác về quy mô giá trị vốn trên thị trường. Lúc này nên đầu tư vào doanh nghiệp có vốn hóa cao, phù hợp với vốn đầu tư của mình.
Kinh nghiệm đầu tư dựa vào vốn hóa thị trường
Những cổ phiếu dẫn đầu thị trường theo giá trị vốn giảm dần thường được phát hành bởi những công ty có vốn lớn, vừa hoặc nhỏ, thị giá cổ phiếu luôn nhạy cảm và có sự biến động theo thời gian. Vậy nên, nhà đầu tư nên đa dạng hóa những doanh mục đầu tư đối với các công ty có độ vốn hóa lớn, bé khác nhau trên thị trường.
Cần chú ý 1 số yếu tố trong việc cân nhắc trước khi bắt đầu quá trình xây dựng danh mục đầu tư như: Khả năng chấp nhận rủi ro cao, mục tiêu tài chính của bản thân, khoảng thời gian bỏ ra để đầu tư hay sự am hiểu và kiến thức về thị trường chứng khoán. Từ đó, đưa ra những quyết định đúng đắn nhất, mang lại hiệu quả cao.
Việc thiết lập cho bản thân các danh mục đầu tư phong phú, đa dạng và chứa nhiều nhóm vốn hóa thị trường có thể sẽ giúp bạn giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra trong mọi lĩnh vực. Từ đó, bạn sẽ thuận lợi trong việc theo đuổi mục tiêu tài chính của mình trong tương lai một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Top những công ty có vốn hóa lớn nhất trên thị trường
Doanh nghiệp sở hữu giá trị lớn nhất trên sàn chứng khoán hiện nay là tập đoàn Vingroup với trị giá cổ phiếu đạt hơn 100.000 đồng/cổ phiếu. Giá trị vốn hóa của doanh nghiệp cũng đạt đến con số đáng kinh ngạc: 365.979 tỷ VNĐ., chiếm gần 10% tổng giá trị vốn trên sàn HOSE.
Giữ vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng là Vietcombank có giá trị vốn hơn 363.099 tỷ và giá cổ phiếu đạt 97.900 đồng/cổ phiếu, giá trị vốn của ngân hàng đã tăng đột biến trong thời gian gần đây. Cổ phiếu của Vietcombank được quan tâm khá nhiều bởi vị thế của ngân hàng có giá trị vốn cao nhất trong nhóm trên sàn chứng khoán.
Kết luận
Bài viết trên là toàn bộ những thông tin hữu ích về khái niệm vốn hóa thị trường, hy vọng bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm về giá trị này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể biết được những lưu ý quan trọng từ đó đưa ra các quyết định đầu tư thật chính xác và hoàn hảo cho mình.